Biểu thuế xuất nhập khẩu
Chú giải chương | Chú giải phần |
Kết quả: 85
Biểu thuế
Kết quả tìm kiếm: 85
Biểu thuế | Chú giải chương | Chú giải phần |
Mã hàng | Mô tả hàng hoá - Tiếng Việt | |
---|---|---|
0101 | Ngựa, lừa, la sống | |
- Ngựa: | ||
01012100 | - - Loại thuần chủng để nhân giống | 5 |
01012900 | - - Loại khác | 7.5 |
010130 | - Lừa: | |
01013010 | - - Loại thuần chủng để nhân giống | 5 |
01013090 | - - Loại khác | 7.5 |
01019000 | - Loại khác | 7.5 |
0102 | Động vật sống họ trâu bò | |
- Gia súc: | ||
01022100 | - - Loại thuần chủng để nhân giống | 5 |
010229 | - - Loại khác: | |
- - - Gia súc đực: | ||
01022911 | - - - - Bò thiến (SEN) | 7.5 |
01022919 | - - - - Loại khác | 7.5 |
01022990 | - - - Loại khác | 7.5 |
- Trâu: | ||
01023100 | - - Loại thuần chủng để nhân giống | 5 |
01023900 | - - Loại khác | 7.5 |
010290 | - Loại khác: | |
01029010 | - - Loại thuần chủng để nhân giống | 5 |
01029090 | - - Loại khác | 7.5 |
0103 | Lợn sống | |
01031000 | - Loại thuần chủng để nhân giống | 5 |
- Loại khác: | ||
01039100 | - - Khối lượng dưới 50 kg | 7.5 |
01039200 | - - Khối lượng từ 50 kg trở lên | 7.5 |
0104 | Cừu, dê sống | |
010410 | - Cừu: | |
01041010 | - - Loại thuần chủng để nhân giống | 5 |
01041090 | - - Loại khác | 7.5 |
010420 | - Dê: | |
01042010 | - - Loại thuần chủng để nhân giống | 5 |
01042090 | - - Loại khác | 7.5 |
0105 | Gia cầm sống, gồm các loại gà thuộc loài Gallus domesticus, vịt, ngan, ngỗng, gà tây và gà lôi | |
- Loại khối lượng không quá 185 g: | ||
010511 | - - Gà thuộc loài Gallus domesticus: | |
01051110 | - - - Để nhân giống (SEN) | 5 |
01051190 | - - - Loại khác | 15 |
010512 | - - Gà tây: | |
01051210 | - - - Để nhân giống (SEN) | 5 |
01051290 | - - - Loại khác | 15 |
010513 | - - Vịt, ngan: | |
01051310 | - - - Để nhân giống (SEN) | 5 |
01051390 | - - - Loại khác | 15 |
010514 | - - Ngỗng: | |
01051410 | - - - Để nhân giống (SEN) | 5 |
01051490 | - - - Loại khác | 15 |
010515 | - - Gà lôi: | |
01051510 | - - - Để nhân giống (SEN) | 5 |
01051590 | - - - Loại khác | 15 |
- Loại khác: | ||
010594 | - - Gà thuộc loài Gallus domesticus: | |
01059410 | - - - Để nhân giống (SEN), trừ gà chọi | 5 |
- - - Gà chọi: | ||
01059441 | - - - - Khối lượng không quá 2 kg | 7.5 |
01059449 | - - - - Loại khác | 7.5 |
- - - Loại khác: | ||
01059491 | - - - - Khối lượng không quá 2 kg | 15 |
01059499 | - - - - Loại khác | 15 |
010599 | - - Loại khác: | |
01059910 | - - - Vịt, ngan để nhân giống (SEN) | 5 |
01059920 | - - - Vịt, ngan loại khác | 7.5 |
01059930 | - - - Ngỗng, gà tây và gà lôi để nhân giống (SEN) | 5 |
01059940 | - - - Ngỗng, gà tây và gà lôi loại khác | 7.5 |
0106 | Động vật sống khác | |
- Động vật có vú: | ||
01061100 | - - Bộ động vật linh trưởng | 7.5 |
010612 | - - Cá voi, cá heo chuột và cá heo (động vật có vú thuộc bộ cá voi Cetacea); lợn biển và cá nược (động vật có vú thuộc bộ Sirenia); hải cẩu, sư tử biển và hải mã (con moóc) (động vật có vú thuộc phân bộ Pinnipedia): | |
01061210 | - - - Cá voi, cá heo chuột và cá heo (động vật có vú thuộc bộ cá voi Cetacea); lợn biển và cá nược (động vật có vú thuộc bộ Sirenia) | 7.5 |
01061220 | - - - Hải cẩu, sư tử biển và hải mã (con moóc) (động vật có vú thuộc phân bộ Pinnipedia) | 7.5 |
01061300 | - - Lạc đà và họ lạc đà (Camelidae) | 7.5 |
01061400 | - - Thỏ (Rabbits và hares) | 7.5 |
01061900 | - - Loại khác | 7.5 |
01062000 | - Loài bò sát (kể cả rắn và rùa) | 7.5 |
- Các loại chim: | ||
01063100 | - - Chim săn mồi | 7.5 |
01063200 | - - Vẹt (kể cả vẹt lớn châu Mỹ (parrots), vẹt nhỏ đuôi dài (parakeets), vẹt đuôi dài và vẹt có mào) | 7.5 |
01063300 | - - Đà điểu; đà điểu châu Úc (Dromaius novaehollandiae) | 7.5 |
01063900 | - - Loại khác | 7.5 |
- Côn trùng: | ||
01064100 | - - Các loại ong | 7.5 |
01064900 | - - Loại khác | 7.5 |
01069000 | - Loại khác | 7.5 |
(SEN): Tham khảo Chú giải bổ sung (SEN) của Danh mục Thuế quan hài hòa ASEAN (AHTN) 2022 |
Chương 1: Động vật sống
Chú giải.
1. Chương này bao gồm tất cả các loại động vật sống trừ:
(a) Cá và động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thuỷ sinh không xương sống khác, thuộc nhóm 03.01, 03.06, 03.07 hoặc 03.08;
(b) Vi sinh vật nuôi cấy và các sản phẩm khác thuộc nhóm 30.02; và
(c) Động vật thuộc nhóm 95.08.
TỔNG QUÁT
Chương này bao gồm tất cả các loại sinh vật sống (dùng làm thực phẩm hoặc có các mục đích khác) trừ:
(1) Cá và động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thủy sinh không xương sống khác.
(2) Vi sinh vật nuôi cấy và các sản phẩm khác thuộc nhóm 30.02.
(3) Bầy thú thuộc rạp xiếc, bầy thú hoặc động vật làm trò lưu động tương tự khác (nhóm 95.08).
Động vật chết trên đường vận chuyển được phân loại vào các nhóm từ 02.01 đến 02.05, 02.07 hoặc 02.08 nếu chúng là những động vật ăn được thích hợp dùng làm thức ăn cho người. Trong những trường hợp khác, chúng được phân loại vào nhóm 05.11.
01.01 - Ngựa, lừa, la sống (+).
- Ngựa:
0101.21 - - Loại thuần chủng để nhân giống
0101.29 - - Loại khác
0101.30 - Lừa
0101.90 - Loại khác
Nhóm này gồm các loại ngựa (ngựa cái, ngựa đực, ngựa thiến, ngựa con và ngựa nhỏ (pony)), lừa, la, nuôi hoặc hoang.
Con la (mule) là con lai giữa lừa đực và ngựa cái. Con la (hinny) là con lai giữa ngựa đực và lừa cái.
Chú giải phân nhóm.
Phân nhóm 0101.21
Theo mục đích của phân nhóm 0101.21, thuật ngữ "loại thuần chủng để nhân giống” chỉ gồm những động vật giống được các cơ quan quốc gia có thẩm quyền công nhận là “thuần chủng”.
01.02 - Động vật sống họ trâu bò (+).
- Gia súc:
0102.21 - - Loại thuần chủng để nhân giống
0102.29 - - Loại khác:
- Trâu:
0102.31 - - Loại thuần chủng để nhân giống
0102.39 - - Loại khác
0102.90 - Loại khác
Nhóm này bao gồm tất cả các loại trâu bò thuộc phân họ Bovinae, nuôi hoặc hoang và dù mục đích sử dụng thế nào (ví dụ: dự trữ, chăn nuôi, vỗ béo, nhân giống, làm thịt). Trong số đó có thể dẫn ra:
(1) Gia súc:
Loại này bao gồm các động vật họ trâu bò thuộc giống Bos, được chia thành bốn phân giống: Bos, Bibos, Novibos và Poephagus. Có thể kể ra:
(A) Bò thông thường (Bos taurus), bò Zebu hoặc bò có bướu (Bos indicus) và bò Watussi.
(B) Các loại bò Châu Á thuộc phân giống Bibos như bò tót rừng (Bos gaurus), bò tót nhà (Bos frontalis) và bò banteng (Bos Sondaicus hoặc Bos javanicus).
(C) Các động vật thuộc phân giống Poephagus, như bò Tây Tạng (Bos grunniens).
(2) Trâu:
Loại này bao gồm các động vật thuộc giống Bubalus, Syncerus và Bison. Có thể kể ra:
(A) Các động vật thuộc giống Bubalus, kể cả trâu Ấn Độ hoặc trâu nước (Bubalus bubalus), trâu Châu Á hoặc trâu arni (Bubalus arni) và trâu Anoa hoặc trâu lùn đồng bằng (Bubalus depressicornis hoặc Anoa depressicornis).
(B) Trâu Châu Phi thuộc giống Syncerus, như trâu rừng lùn (Syncerus nanus) và trâu rừng lớn Caffrarian (Syncerus caffer).
(C) Động vật thuộc giống Bison, như bò rừng bizon Châu Mỹ (Bison Bison) hoặc “trâu” và bò rừng bizon Châu Âu (Bison bonasus).
(D) "Beeffalo" (con lai giữa bò rừng bizon và bò nuôi).
(3) Loại khác, kể cả linh dương bốn sừng (Tetracerus quadricornis) và linh dương sừng xoắn thuộc giống Taurotragus và Tragelaphus.
Chú giải phân nhóm.
Phân nhóm 0102.21 và 0102.31
Theo mục đích của phân nhóm 0102.21 và 0102.31, thuật ngữ "loại thuần chủng để nhân giống” chỉ gồm những động vật giống được các cơ quan quốc gia có thẩm quyền công nhận là “thuần chủng”.
01.03 -Lợn sống (+).
0103.10 - Loại thuần chủng để nhân giống
- Loại khác:
0103.91 - - Trọng lượng dưới 50 kg
0103.92 - - Trọng lượng từ 50 kg trở lên
Nhóm này gồm lợn nuôi và hoang (như lợn lòi).
Chú giải phân nhóm
Phân nhóm 0103.10
Theo mục đích của phân nhóm 0103.10, thuật ngữ "loại thuần chủng để nhân giống” chỉ gồm những động vật giống được các cơ quan quốc gia có thẩm quyền công nhận là “thuần chủng”.
Phân nhóm 0103.91 và 0103.92
Theo mục đích của các phân nhóm 0103.91 và 0103.92, các giới hạn trọng lượng được mô tả liên quan đến trọng lượng của mỗi con vật.
01.04 -Cừu, dê sống.
0104.10 - Cừu
0104.20 - Dê
Nhóm này bao gồm cừu nuôi hoặc hoang (cừu đực, cừu cái và cừu non), dê và dê con nuôi hoặc hoang.
01.05 - Gia cầm sống, gồm các loại gà thuộc loài Gallus domesticus, vịt, ngan, ngỗng, gà tây và gà lôi (+).
- Loại trọng lượng không quá 185 g:
0105.11 - - Gà thuộc loài Gallus domesticus
0105.12 - - Gà tây
0105.13 - - Vịt, ngan
0105.14 - - Ngỗng
0105.15 - - Gà lôi
- Loại khác:
0105.94 - - Gà thuộc loài Gallus domesticus
0105.99 - - Loại khác
Nhóm này chỉ bao gồm các loại chim sống được chỉ rõ trong nhóm. Gà thuộc các loài Gallus domesticus gồm gà giò và gà trống thiến. Nhóm này không bao gồm các loại chim sống khác (vd, gà gô, gà lôi, chim bồ câu, vịt trời, ngỗng trời) (nhóm 01.06).
Chú giải phân nhóm.
Phân nhóm 0105.11, 0105.12, 0105.13, 0105.14, và 0105.15
Theo mục đích của các phân nhóm 0105.11, 0105.12, 0105.13, 0105.14 và 0105.15, giới hạn trọng lượng được mô tả liên quan đến trọng lượng của mỗi con chim.
01.06 - Động vật sống khác.
- Động vật có vú:
0106.11 - - Bộ động vật linh trưởng
0106.12 - - Cá voi, cá nục heo và cá heo (động vật có vú thuộc bộ cá voi Cetacea); lợn biển và cá nược (động vật có vú thuộc bộ Sirenia); hải cẩu, sư tử biển và hải mã (con moóc) (động vật có vú thuộc phân bộ Pinnipedia)
0106.13 - - Lạc đà và họ lạc đà (Camelidae)
0106.14 - - Thỏ
0106.19 - - Loại khác
0106.20 - Loài bò sát (kể cả rắn và rùa)
- Các loại chim:
0106.31 - - Chim săn mồi
0106.32 - - Vẹt (kể cả vẹt lớn châu Mỹ (parrots), vẹt nhỏ đuôi dài (parakeets), vẹt đuôi dài và vẹt có mào)
0106.33 - - Đà điểu; đà điểu châu Úc (Dromaius novaehollandiae)
0106.39 - - Loại khác
- Côn trùng:
0106.41 - - Các loại ong
0106.49 - - Loại khác
0106.90 - Loại khác
Nhóm này có thể kể ra các động vật nuôi hoặc hoang sau:
(A) Động vật có vú:
(1) Bộ động vật linh trưởng
(2) Cá voi, cá nục heo và cá heo (động vật có vú thuộc bộ cá voi Cetacea); lợn biển và cá nược (động vật có vú thuộc bộ Sirenia); hải cẩu, sư tử biển và hải mã (con moóc) (động vật có vú thuộc phân bộ Pinnipedia)
(3) Loại khác (ví dụ: tuần lộc, mèo, chó, sư tử, hổ, gấu, voi, lạc đà (bao gồm lạc đà một bướu), ngựa vằn, thỏ, thỏ rừng, hươu nai, linh dương (trừ những động vật thuộc phân họ Bovinae), sơn dương, cáo, chồn vizon (mink) và những loại thú nuôi lấy lông khác).
(B) Loài bò sát (bao gồm cả rắn và rùa).
(C) Các loại chim:
(1) Chim săn mồi.
(2) Vẹt (kể cả vẹt lớn châu Mỹ (parrots), vẹt nhỏ đuôi dài (parakeets), vẹt đuôi dài và vẹt có mào).
(3) Loại khác (ví dụ: gà gô, gà lôi, chim cút, chim dẽ gà, chim dẽ giun, chim bồ câu, gà gô trắng, chim sẻ rừng, vịt trời, ngỗng trời, chim hoét (thrushes), chim két, chim chiền chiện, chim họ sẻ, chim sẻ ngô, chim ruồi, công, thiên nga và những loại chim khác chưa được chi tiết trong nhóm 01.05).
(D) Côn trùng, ví dụ các loại ong (có hay không ở trong các thùng hoặc lồng hoặc tổ ong lưu động).
(E) Loại khác, ví dụ các loại ếch.
Nhóm này không bao gồm bầy thú thuộc rạp xiếc, bầy thú hoặc động vật làm trò lưu động tương tự khác (nhóm 95.08).
-Hết chú giải chi tiết chương 1-
PHẦN I: ĐỘNG VẬT SỐNG; CÁC SẢN PHẨM TỪ ĐỘNG VẬT
Chú giải.
1.- Trong phần này, khi đề cập đến một giống hoặc một loài động vật, trừ khi có yêu cầu khác, cần phải kể đến cả giống hoặc loài động vật đó còn non.
2.- Trừ khi có yêu cầu khác, trong toàn bộ Danh mục này bất cứ đề cập nào liên quan đến các sản phẩm "được làm khô" cũng bao gồm các sản phẩm được khử nước, làm bay hơi hoặc làm khô bằng đông lạnh.